Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai Thuế TNCN

10:05:00 23/05/2023

Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai tháng/Quý không? Không phát sinh lương có phải nộp quyết toán thuế TNCN cuối năm không? Kế toán Hà Thành xin trích các văn bản hiện hành quy định về việc đó:

1. Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai không?

Theo Điều 7 Nghị định 126/2022/NĐ-CP quy định:

“Điều 7. Hồ sơ khai thuế

3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:”

Kể từ ngày 30/10/2022 theo Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế

2. Bổ sung điểm e khoản 3 Điều 7 như sau:

“e) Người khai thuế thu nhập các nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.”

Như vậy: Kể từ ngày 30/10/2022 người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

e) Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập

KẾT LUẬN: Quy định về việc kê khai thuế TNCN như sau:

- Nếu tháng/quý nào có khấu trừ thuế TNCN → thì tháng/quý đó nộp tờ khai thuế TNCN.

- Nếu tháng/quý nào không khấu trừ thuế TNCN → thì tháng/quý đó không phải nộp tờ khai thuế TNCN.

→ Nghĩa là nếu trong tháng/quý đó không có bất kỳ 1 người lao động nào phải nộp thuế TNCN → thì không phải nộp Tờ khai tháng/quý đó.

Chi tiết hơn:

- Tháng/quý nào có người lao động phải nộp thuế TNCN → thì ohair nộp tờ khai thuế TNCN tháng quý đó.

- Tháng/quý nào không có bất kỳ 1 người lao động nào phải nộp thuế TNCN → thì không phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng, quý đó.

Ví dụ:

- Tháng 10/2022 Công ty kế toán Hà Thành có trả lương cho 05 nhân viên (giả sử công ty kê khai theo tháng) → Và trong 05 nhân viên này không có ai phải nộp thuế TNCN → Như vậy Công ty không phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng 10/2022 (vì không phát sinh khấu trừ thuế TNCN).

- Tháng 11/2022 Công ty có trả lương cho 05 nhân viên → nhưng có 01 nhân viên phải nộp thuế TNCN → Thì công ty phải nộp Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2022 (vì có phát sinh khấu trừ thuế TNCN).

Lưu ý: 

- Đối với các bạn chưa biết cách tính thuế TNCN chính xác thì nên nộp Tờ khai dù không có nhân viên nào phải nộp thuế TNCN → Vì không may các bạn tính sai, sau này tính lại thì phải nộp thuế TNCN → Đồng nghĩa là phải nộp Tờ khai tháng/quý đó, như vậy là bị phạt chậm nộp Tờ khai thuế.

- Trường hợp phát sinh khấu trừ thuế TNCN và phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN là khác nhau nhé:

+ Khấu trừ thuế TNCN: Hiểu nôm na là nếu trong tháng/quý có nhân viên phải nộp thuế TNCN thì doanh nghiệp có trách nhiệm trừ vào thu nhập (lương) trước khi trả lương cho người lao động.

+ Trả thu nhập chịu thuế: Hiểu nôm na là trong tháng/quý doanh nghiệp có trả tiền lương cho người lao động (Thu nhập đố là thu nhập chịu thuế TNCN).

2. Không trả lương có phải nộp Tờ khai Quyết toán năm không?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

d.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Như vậy:

- Dù có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì cuối năm doanh nghiệp vẫn phải nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN.

→ Chỉ trường hợp doanh nghiệp không phát sinh trả thu nhập (Tức là không trả lương cho bất kỳ 1 nhân viên nào): → Thì không phải nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN cuối năm.

3. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể như sau:

3.1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

3.2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3.3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

3.4. Phạt tiền từ 8000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

- Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

3.6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

b) Buộc nộp hồ sơ khau thuế phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Đánh giá:

 

                   

0/5 (0 bình chọn)

Ý kiến của bạn

 

Đang xử lý...