Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý và cả năm

10:05:00 23/05/2023

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý và Cách tính thuế TNDN phải nộp cả năm 2022; Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế TNDN, các khoản chí phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Cách tính thuế TNDN tạm tính quý và cuối năm:

Căn cứ theo Điều 11 văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, Điều 1,2 Thông tư 96/2015/TT-BTC, Điểu 3,4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này.”

Như vậy: Cách tính thuế TNDN tạm tính quý phải nộp và tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cả năm được áp dụng theo công thức như sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế TNDN (1)

x

Thuế suất thuế TNDN (2)

 
- Nếu Doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

-

Phần trích lập quỹ KH&CN

x

Thuế suất thuế TNDN

Cách xác định các chỉ tiêu trên cụ thể như sau:

  1. Cách xác định Thu nhập tính thuế TNDN như sau:

Thu nhập tính thuế TNDN

=

Thu nhập chịu thuế TNDN

-

Thu nhập được miễn thuế TNDN

+

Các khoản lỗ được kết chuyển

Cách xác định các chỉ tiêu cụ thể như sau:

a. Thu nhập chịu thuế TNDN:

- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế

=

(Doanh thu - Chi phí được trừ)

+

Các khoản thu nhập khác

a.1 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:

- Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT.

- Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

a.2 Chi phí được trừ:

- Có 2 loại chi phí là Chi phí kế toán và Chi phí được trừ tính thuế TNDN:

+ Chi phí kế toán: Là tất cả những khoản chi phí mà DN phát sinh (Các bạn vẫn hạch toán vào số sách bình thường)

+ Chi phí được trừ tính thuế TNDN: Trong tất cả những khoản chi phí mà DN phát sinh thì sẽ có những khoản Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và không được trừ khi tính thuế TNDN

Cụ thể:

Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điểu 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Ví dụ: DN bạn có phát sinh hóa đơn chi phí  > 20 triệu đồng nhưng thanh toán bằng tiền mặt

=> Thì các bạn vẫn hạch toán vào sổ sách kế toán bình thường. Nhưng khoản chi phí này sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN (vì theo Luật thuế TNDN quy định hóa > 20 triệu đồng  phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt)

a.3 Các khoản thu nhập khác chịu thuế TNDN:

- Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thanh lý tài sản; Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn; Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật…

b. Các khoản thu nhập được miễn thuế:

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm 12 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp quy định chi tiết tại Thông tư 78 và 96 của Bộ tài chính mới nhất hiện nay:

Theo điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và đã được sửa đổi, bổ sung theo Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN cụ thể như sau:

b.1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt thủy sản.

b.2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kĩ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

b.3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế trong thời gian thực hiện hợp đồng nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triền công nghệ; Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được miễn thuế tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bán sản phẩm; Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật.

b.4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.

Thu nhập được miễn thuế quy định tại Khoản này không bao gồm thu nhập khác quy đinh từ Điều 7 Thông tư này.

Doanh nghiệp thuộc diện được miễn thuế quy định tại Khoản này là doanh nghiệp có số lao động bình quân trong năm ít nhất từ 20 người trở lên và không bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

b.5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Trường hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định tương ứng với tỷ lệ học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS trong tổng số học viên

Thu nhập từ hoạt động dạy nghề được miễn thuế tại Khoản này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của các văn bản hướng dẫn về dạy nghề.

- Có danh sách các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nghiện HIV/AIDS.

b.6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh doanh với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ví dụ: Kế toán Hà Thành nhận vốn góp của doanh nghiệp A. Thu nhập trước thuế tương ứng với phần vốn góp của doanh nghiệp A trong Kế toán Hà Thành là 100 triệu đồng.

- Trường hợp 1: Kế toán Hà Thành không được ưu đãi thuế TNDN và đã nộp đủ thuế TNDN bao gồm cả khoản thu nhập của doanh nghiệp A nhận được thì thu nhập mà doanh nghiệp A nhận được từ hoạt động góp vốn là 78 triệu đồng [(100 triệu - 100 triệu x 22%)], doanh nghiệp A được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với 78 triệu đồng này.

- Trường hợp 2: Kế toán Hà Thành được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp và đã nộp đủ thuế TNDN bao gồm cả khoản thu nhập của doanh nghiệp A nhận được từ hoạt động góp vốn là 89 triệu đồng [100 triệu - (100 triệu x 22% x 50%)], doanh nghiệp A được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với 89 triệu đồng này.

- Trường hợp 3: Kế toán Hà Thành được miễn thuế TNDN thì thu nhập mà doanh nghiệp A nhận được từ hoạt động góp vốn là 100 triệu đồng, doanh nghiệp A được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với 100 triệu đồng này.

b.7. Khoản  tài trợ  được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích các khoản tài trợ trên thì tổ chức nhận tài trợ phải tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần sử dụng sai mục đích trong kỳ tính thuế phát sinh việc sử dụng sai mục đích.

Tổ chức nhận tài trợ quy đinh tại Khoản này phải được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, thực hiên đúng quy định của pháp luật về kế toán thống kê.

b.8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; Các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) được miễn thuế phải đảm bảo khi bán hoặc chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) phải được cơ quan thẩm quyền về môi trường xác nhận theo quy định

b.9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng xã hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam, tổ chức Bảo hiểm tiền gửi. Quỹ Bảo hiểm Y tế, Quỹ hỗ trợ học nghề, Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quỹ hỗ trợ nông dân, Quỹ trợ giúp pháp lý Việt Nam, Quỹ viễn thông công ích, Quỹ đầu tư phát triển địa phương, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, Quỹ hỗ trợ phụ nữ nghèo, Quỹ bảo hộ công dân và pháp nhân tại nước ngoài, Quỹ phát triển nhà, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Quỹ phát triển đất và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc quyết định được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trường hợp các đơn vị phát sinh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao phải tính và nộp thuế theo quy định.

b.10. Phần thu nhập không chia

- Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của pháp luật chuyên ngành về giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác. Phần thu nhập không chia được miễn thuế của các cơ sở xã hội hóa quy định tại khoản này không bao gồm trường hợp đơn vị để lại để đầu tư mở rộng các ngành nghề, hoạt động kinh doanh khác không thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác.

- Phần thu nhập không chia của hợp tác xã để lại để hình thành tài sản của hợp tác xã

- Trường hợp phần thu nhập không chia để lại theo quy định tại khoản này mà các đơn vị khác có chia hoặc chi sai mục đích sẽ bị truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất tại thời điểm chia hoặc chi sai mục đích và xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.

b.11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Thủ tục chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy định tại Luật chuyển giao công nghệ, Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn thi hành 1 số điều của Luật chuyển giao công nghệ và các văn bản quy pháp luật hướng dẫn thi hành Luật chuyển giao công nghệ.

b.12. Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản thu nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự

Văn phòng thừa phát lại và hoạt động thừa phát lại thực hiện theo quy định tại các văn bản quy pháp luật có liên quan đến vấn đề này.

c. Các khoản lỗ được kết chuyển:

Quy định về việc Xác định lỗ và chuyển lỗ như sau:

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định như sau:

c1. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chêch lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

c2. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Theo thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

 +) Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

Ví dụ: Năm 2022 DN A có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm 2023 DN A có phát sinh thu nhập là 12 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2022 là 10 tỷ đồng, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2023.

Ví dụ: Năm 2022 DN B có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng, năm 2023 DN B có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng thì:

 + DN B phải chuyển toàn bộ số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2023;

 + Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, DN B phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2022 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

- Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng 1 năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.

- Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

Như vậy:

- Nếu có lãi thì chuyển lỗ, nếu lỗ thì không được chuyển lỗ từ kỳ trước sang.

- Không được chuyển số lỗ lớn hơn số lãi. Chỉ có thể là nhỏ hơn hoặc bằng tối đa với số lãi.

- Số lỗ được chuyển toàn bộ và liên tục của những năm tiếp theo.

- Số lỗ được chuyển giữa các quý với nhau và giữa các năm với nhau. (Không được chuyển từ quý sang năm, mà chỉ có thể từ năm trước sang quý của năm sau)

- Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Ví dụ 1: Năm 2022 Công ty kế toán Hà Thành tạm nộp số tiền thuế TNDN như sau:

- Năm 2021 lãi (nên ko có lỗ để chuyển)

- Quý I/2022: Lỗ 12 triệu đồng

- Quý II/2022: Lãi 10 triệu đồng (Được chuyển số lỗ tối đa là 10 triệu đồng sang quý 2)

- Quý III/2022: Lãi 5 triệu đồng (Được chuyển nốt số lỗ 2 triệu đồng sang quý 3) -> Tính thuế TNDN theo 3 triệu đồng.

- Quý IV/2022: Lỗ 10 triệu đồng.

=> Đây là chỉ là số tiền thuế TNDN tạm nộp trong các quý => Nhưng khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2022 thì lỗ 12 triệu đồng (Như vậy năm 2022 Công ty lỗ 12 triệu đồng).

- Sang Quý I/2023 Công ty lãi 15 triệu đồng. Như vây được chuyển toàn bộ số lỗ 12 triệu đồng của năm 2022 sang quý I/2023.

Ví dụ 2:

- Năm 2021 Công ty B có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng.

- Năm 2022 có phát sinh thu nhập tính thuế (Lãi) là 15 tỷ đồng

- Thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2021 là 10 tỷ đồng được chuyển vào thu nhập năm 2022. (Vì lỗ nhỏ hơn lãi nên được chuyển toàn bộ)

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Hầu như tất cả các DN sẽ áp dụng mức thuế là 20%.

- Một số Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN chỉ còn 10% hoặc một số DN chịu thuế suất 32%, 50%...

Cách tính thuế TNDN tạm tính Quý:

- Hàng quý, Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN để tự tính số tiền thuế TNDN tạm nộp vào ngân sách nhà nước.

- Nếu phát sinh tiền thuế TNDN phải nộp (tức là nếu quý đó có lãi) -> Thì phải tạm nộp tiền thuế TNDN quý đó.

  +) Hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Ví dụ: Hạn nộp tiền thuế TNDN quý 4/2022 là ngày 30/1/2023.

Kể từ ngày 30/10/2022 theo Nghị đinh 91/2022/NĐ-CP quy định:

- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế.

    3. Điểm b khoản 6 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính theo số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp sổ thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

   Người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ % trên số tiền thu được. Trường hợp chưa bàn giao cơ sở hạ tầng, nhà và chưa tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người nộp thuế không tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm mà tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi bàn giao bất động sản đối với từng phần hoặc toàn bộ dự án.

Như vậy:

- Kể từ ngày 30/10/2022 Tổng số thuế TNDN tạm nộp của 04 quý KHÔNG được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.

- Nếu nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý -> Thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp TNDN quý 04 (tức là ngày 30/1 năm sau) đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu.

Sau đây kế toán Hà Thành xin lấy ví dụ về hướng dẫn tính thuế TNDN tạm tính quý và cuối năm như sau:

Ví dụ: Kế toán Hà Thành có phát sinh các số liệu như sau:

Năm 2021: Công ty lỗ 25 triệu đồng

Năm 2022: Công ty có các số liệu như sau:

- Doanh thu hoạt động bán hàng, dịch vụ là (TK 511): 250 triệu đồng

- Doanh thu từ hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi) (TK 511): 3 triệu đồng

- Chi phí giá vốn (TK 632): 100 triệu đồng

- Chi phí bán hàng (TK 641, nếu theo TT 133 là TK 6421): 40 triệu đồng

- Chi phí quản lý (TK 642, nếu theo TT 133 là TK 6422): 45 triệu đồng

- Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay) (TK 635): 2,5 triệu đồng

- Thu nhập khác (Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng) (TK 711): 5 triệu đồng

- Chi phí khác (TK 811): 5 triệu đồng (Trong đó có: Tiền phạt chậm nộp thuế: 1,750 triệu đồng và 3,250 triệu đồng. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng)

(Giải thích: Khoản tiền phạt chậm nộp thuế là: 1,750 triệu đồng là khoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Nên sẽ bị loại ra khi tính thuế TNDN. Còn khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng thì vẫn sẽ được trừ khi tính thuế TNDN nhé).

Cách tính thuế TNDN năm 2022 phải nộp như sau:

Xác định Thu nhập tính thuế = Thuế nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển).

- Vì công ty không có khoản thu nhập được miễn thuế nên:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển.

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu -  Chi phi được trừ + Các khoản thu nhập khác.

= 250.000.000 + 3.000.000 - (100.000.000 + 40.000.000 + 45.000.000 + 2.500.000 + 3.250.000) + 5.000.000.

= 253.000.000 - 190.750.000 + 5.000.000 = 67.250.000

Như vậy: Thu nhập tính thuế = 67.250.000 - 25.000.000 = 42.250.000

Giải thích: Tại sao được chuyển toàn bộ số lỗ năm 2021 là 25 triệu đồng sang 2022:

- Do năm 2022 có Thu nhập tính thuế là 42.250.000 (tức là lãi) lớn hơn số lỗ năm 2021 là 25 triệu đồng -> Nên được chuyển toàn bộ số lỗ 25 triệu đồng sang năm 2022.

Kết luận: Thuế TNDN năm 2022 phải nộp:

= Thu nhập tính thuế X Thuế suất 20%

= 42.250.000đ x 20% = 8.450.000 đồng.

Lưu ý: Xử lý khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN:

- Chi phí kế toán và Chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN là 2 khoản khác nhau nhé.

- Nghĩa là khi phát sinh các khoản chi phí kế toán -> Các bạn vẫn phải hạch toán bình thường đúng vào Tài khoản kế toán và cuối kỳ kết chuyển bình thường (Không phân biệt đó là chi phí được trừ hay không được trừ khi tính thuế TNDN)

   -> Còn việc khoản chi phí đó Không được trừ khi tính thuế TNDN thì các bạn có thể lập 1 bảng Excel để theo dõi bên ngoài (Hoặc hiện nay có 1 số phần mềm kế toán tích hợp để ghi chú khoản này lại rồi nhé).

- Đến cuối năm khi lập Tờ khai Quyế toán thuế TNDN -> Thì sẽ nhập khoản chi phí Không được trừ đó vào Chỉ tiêu B4.

- Còn hàng quý khi tạm tính thuế TNDN phải nộp -> Thì cũng dựa vào bảng Excel đó hoặc ghi chú trên phần mềm kế toán để trừ khi đi tính thuế TNDN như ví dụ trên nhé.

Chú ý khi áp dụng cho năm 2021 và 2022: Cho phép áp dụng hồi tố quy định về tỷ lệ tạm nộp 04 quý không thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm từ kỳ tính thuế năm 2021.

- Quy định trên được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:

a) Tính đến ngày 30/10/2022 Doanh nghiệp có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 không thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm -> Thì không áp dụng quy định tỉ lệ tạm nộp 04 quý nêu trên.

b) Tính đến năm 30/10/2022 Doanh nghiệp có số thuế tạm nộp 03 quý đầu ký tính thuế năm 2021 thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm -> Thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý quy định nêu trên nếu không tăng thêm số tiền chậm nộp.

Cách tính thuế TNDN đối với DN kê khai theo phương pháp trực tiếp:

Căn cứ theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BCT:

- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cụ thể như sau:

     + Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%

        Riêng hoạt động giáo dục, y tế biểu diễn nghệ thuật: 2%

     + Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%

     + Đối với hoạt động khác: 2%

Ví dụ: Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu có thuê nhà một (01) năm là 100 triệu đồng, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỉ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:

- Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng.

Chú ý: DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp không đồng nghĩa với việc là sẽ kê khai thuế TNDN trực tiếp. (Muốn kê khai thuế TNDN trực tiếp thì các bạn phải làm công văn gửi lên Cơ quan thuế, Cơ quan thuế đồng ý thì mới được làm nhé.)

Kế toán Hà Thành xin chúc các bạn thành công!

Đánh giá:

 

                   

0/5 (0 bình chọn)

Ý kiến của bạn

 

Đang xử lý...