CHỨNG TỪ KẾ TOÁN LÀ GÌ? CÁC LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

05:12:00 04/12/2015

 Trong một đơn vị kinh tế, hàng ngày diễn ra các hoạt động cụ thể làm, giảm tài sản, nguồn vốn của đơn vị gọi là những nghiệp vụ kinh tế. Vì có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để có thể phản ánh, xác nhận nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ pháp lý và có thể kiểm tra lại được từng nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, kế toán đã có phương pháp đáp ứng yêu cầu đó gọi là phương pháp chứng từ. Vậy cụ thể chứng từ là gì? và nội dung chứng từ phải có những yếu tố nào?

1. Khái niệm chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Nội dung của chứng từ kế toán:

a. Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

b. Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

c. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

d. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

e. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

f. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

g. Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

 

 

Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

 2. Một số quy định chung về chứng từ kế toán
 
 - Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ số liên theo quy định. Ghi chép chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đấy đủ các yếu tố gạch bỏ phần để trống. Không được tẩy xóa, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần hủy bỏ, không xé rời ra khỏi cuốn.
 - Thủ trưởng và kế toán trưởng đơn vị tuyệt đối không được ký trên chứng từ trắng, mẫu in sẵn khi chưa ghi đầy đủ nội dung, yếu tố phát sinh.
 - Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất lớn trong công tác lãnh đạo kinh tế cũng như trong công tác kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế và bảo vệ tài sản của đơn vị. Ngoài việc đảm bảo tính pháp lý cho các số liệu trong sổ kế toán, chứng từ kế toán còn là cơ sở để xác định người chịu trách nhiệm vật chất, nhằm ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm các chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính do Nhà nước ban hành; phục vụ cho việc thông tin kinh tế, truyền đạt và kiểm tra việc thực hiện các mệnh lệnh chỉ thị của cấp trên và có cơ sở để giải quyết mọi sự tranh chấp, khiếu tố nếu có.

3. Các loại chứng từ kế toán

a. Liên quan đến tiền mặt

Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Phiếu thu/ Phiếu chi/ Giấy đề nghị thanh toán/ Giấy đề nghị tạm ứng...

b. Liên quan đến ngân hàng

Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Giấy báo nợ/ báo có của ngân hàng, Séc/ủy nhiệm...

c. Liên quan đến mua hàng/bán hàng

Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Hóa đơn GTGT đầu vào/ Hóa đơn GTGT đầu ra/ Tờ khai hải quan/ Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho/ Biên bản bàn giao/ Bảng báo giá/ Đơn đặt hàng/ Hợp đồng kinh tế/ Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế...

d. Liên quan đến tiền lương

Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Bảng tính lương, bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng lao động, các quy chế, quy định...

e. Liên quan đến chi phí, doanh thu

Chứng từ kế toán thể hiện qua: Phiếu kế toán/...

=> Tất cả các chứng từ kế toán trên là cơ sở ghi chép hạch toán kê khai, phản ánh các nghiệp vụ kinh thế phát sinh

 

"LUÔN LUÔN ĐỒNG HÀNH CÙNG DOANH NGHIỆP"

Mọi chi tiết xin liên hệ :

TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ THÀNH

MR. LÊ HÀ

Tel: 0983.806.074

 

Đánh giá:

 

                   

0/5 (0 bình chọn)

Ý kiến của bạn

 

Đang xử lý...